Lớp 3

Bộ đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều

Bộ đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều gồm 4 đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Tin học, Tiếng Anh, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi cuối học kì 2 năm 2022 – 2023 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Đồng thời, cũng giúp các em học sinh rèn kỹ năng giải đề thi học kì 2 năm 2022 – 2023 thật nhuần nhuyễn. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí 4 đề thi học kì 2 lớp 3 sách Cánh diều trong bài viết dưới đây:

Đề thi học kì 2 môn Toán 3 sách Cánh diều

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 theo Thông tư 27

Phần 1. Trắc nghiệm

Bạn đang xem: Bộ đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều

Câu 1. Quan sát hình vẽ sau và cho biết điểm nào là trung điểm của AC?

Câu 1

A. Điểm G
B. Điểm B
C. Điểm D
D. Điểm H

Câu 2. Số 10 được viết dưới dạng số La Mã là:

A. I
B. II
C. V
D. X

Câu 3. Số 13 048 làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn ta được số:

A. 10 000
B. 13 000
C. 13 050
D. 20 000

Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng về khối lập phương?

A. Khối lập phương có tất cả 8 đỉnh
B. Khối lập phương có tất cả 8 mặt
C. Khối lập phương có tất cả các cạnh bằng nhau
D. Khối lập phương có tất cả 12 cạnh

Câu 5. 2 ngày = … giờ?

A. 12
B. 24
C. 48
D. 56

Câu 6. Hôm nay là thứ Năm, ngày 28 tháng 7. Còn 1 tuần nữa là đến sinh nhật Hiền. Sinh nhật Hiền là thứ mấy ngày mấy tháng mấy?

A. Thứ Năm, ngày 5 tháng 8
B. Thứ Năm, ngày 21 tháng 7
C. Thứ Tư, ngày 3 tháng 8
D. Thứ Năm, ngày 4 tháng 8

Câu 7. Hà mua 5 quyển vở, mỗi quyển giá 12 000 đồng. Hà đưa cô bán hàng 3 tờ tiền giống nhau thì vừa đủ. Vậy 3 tờ tiền Hà đưa cô bán hàng có mệnh giá là:

A. 2 000 đồng
B. 5 000 đồng
C. 10 000 đồng
D. 20 000 đồng

Phần 2. Tự luận

Câu 8. Cho bảng số liệu thống kê sau:

Tên

Hoa

Hồng

Huệ

Cúc

Chiều cao

140 cm

135 cm

143 cm

130 cm

Dựa vào bảng số liệu thống kê trên trả lời các câu hỏi:

a) Bạn Hoa cao bao nhiêu xăng-ti-mét?

………………………………………………………………………………………………………………..

b) Bạn Huệ cao bao nhiêu xăng-ti-mét?

………………………………………………………………………………………………………………..

c) Bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?

………………………………………………………………………………………………………………..

d) Bạn Hồng cao hơn bạn Cúc bao nhiêu xăng-ti-mét?

………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 9. Đặt tính rồi tính

17 853 + 15 097

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

40 645 – 28 170

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

24 485 × 3

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

96 788 : 6

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

……………………. …………………….

…………………….

Câu 10.Tính giá trị biểu thức:

a) (20 354 – 2 338) × 4

= ………………………………………..

= ………………………………………..

b) 56 037 – (35 154 – 1 725)

= ………………………………………..

= ………………………………………..

Câu 11. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào☐

a) Số 27 048 làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn được số 30 000.☐

b) Khối hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, các mặt đều là hình vuông.☐

c) Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.☐

d) 23 565 < 23 555 ☐

Câu 12. Giải toán

Một nông trường có 2 520 cây chanh, số cây cam gấp 3 lần số cây chanh. Hỏi nông trường đó có tất cả bao nhiêu cây chanh và cây cam?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

Câu 13. Trong ví có 3 tờ tiền 10 000 đồng, 20 000 đồng, 50 000 đồng. Không nhìn vào ví lấy ra 2 tờ tiền. Viết các khả năng có thể xảy ra.

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán 3

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

D

D

A

B

C

D

D

Phần 2. Tự luận

Câu 8.

a) Bạn Hoa cao 140 cm.

b) Bạn Huệ cao 143 cm.

c) So sánh: 130 < 135 < 140 < 143.

Vậy bạn Huệ cao nhất, bạn Cúc thấp nhất.

d) Bạn Hồng cao hơn bạn Cúc là:

135 – 130 = 5 (cm)

Câu 9.

Câu 9

Câu 10.

a) (20 354 – 2 338) × 4

= 18 016 × 4

= 72 064

b) 56 037 – (35 154 – 1 725)

= 56 037 – 33 429

= 22 608

Câu 11.

a) Số 27 048 làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn được số 30 000 (Đ)

Giải thích: Số 27 048 gần với số 30 000 hơn số 20 000. Nên khi làm tròn số 27 048 đến chữ số hàng chục nghìn được số 30 000.

b) Khối hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, các mặt đều là hình vuông (S)

Giải thích:Khối hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, các mặt đều là hình chữ nhật.

c) Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4 (S)

Giải thích:Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

d) 23 565 < 23 555 (S)

Giải thích:23 565 >23 555

Câu 12.

Bài giải

Nông trường đó có số cây cam là:

2 520 × 3 = 7 560 (cây)

Nông trường đó có tất cả số cây chanh và cây cam là:

2 520 + 7 560 = 10 080 (cây)

Đáp số: 10 080 cây

Câu 13. Các khả năng có thể xảy ra là:

Có thể lấy ra 1 tờ 10 000 đồng và 1 tờ 20 000 đồng.

Có thể lấy ra 1 tờ 10 000 đồng và 1 tờ 50 000 đồng.

Có thể lấy ra 1 tờ 20 000 đồng và 1 tờ 50 000 đồng.

Ma trận đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3

Ma trận đề thi học kì II – Toán lớp 3 – Cánh diều

Năng lực, phẩm chất Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL

Số và phép tính: Cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 100 000. Nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số. Làm tròn số. Làm quen với chữ số La Mã. Tìm thành phần chưa biết của phép tính.

Số câu

2

4

2

4

Số điểm

1 (mỗi câu 0,5 điểm)

5

1

5

Đại lượng và đo các đại lượng: Đơn vị đo diện tích, đơn vị đo thời gian. Tiền Việt Nam. Ôn tập về một số đơn vị đo khác như: đo thể tích, đo độ dài, đo khối lượng.

Số câu

1

1

1

1

3

1

Số điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

1,5

0,5

Hình học: Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính. Khối hộp chữ nhật, khối lập phương. Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.

Số câu

1

1

2

Số điểm

0,5

0,5

1

Một số yếu tố thống kê và xác suất.

Số câu

1

1

Số điểm

1

1

Tổng

Số câu

4

2

5

1

1

7

6

Số điểm

2

1

6

0,5

0,5

3,5

6,5

Đề thi học kì 2 môn Tin học 3 sách Cánh diều

Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 3 theo Thông tư 27

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1. Trong máy tính có các loại tệp nào?

A. Văn bản
B. Hình ảnh
C. Âm thanh, video
D. Tất cả các phương án trên

Câu 2. Quan sát cây thư mục sau vào cho biết thư mục Ảnh chứa các thư mục con nào?

Câu 2

A. Động vật, Hoa
B. Hoa, Phong cảnh, Đoàn, Đội, Động Vật
C. Đoàn, Đội
D. Động vật, Hoa, Phong cảnh

Câu 3. Chọn phương án sai. Khi sử dụng Internet, có thể:

A. tin tưởng mọi nguồn thông tin trên mạng.
B. bị lôi kéo vào các hoạt động không lành mạnh.
C. máy tính bị nhiễm virus hay mã độc.
D. bị lừa đảo hoặc lợi dụng.

Câu 4. Biện pháp nào dưới đây để bảo vệ thông tin cá nhân?

A. Cảnh giác khi đột nhiên xuất hiện một cửa sổ từ một trang web lạ với yêu cầu điền thông tin cá nhân.
B. Không nên lưu lại mật khẩu trên trình duyệt web với mục đích lần sau dễ dàng đăng nhập.
C. Hạn chế đăng nhập ở các máy tính công cộng.
D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 5. Để kích hoạt phần mềm trình chiếu PowerPoint em làm như thế nào?

A. Nháy đúp chuột phải vào biểu tượngCâu 5
B. Nháy chuột trái vào biểu tượngCâu 5
C. Nháy đúp chuột vào biểu tượng Câu 5
D. Nháy chuột phải vào biểu tượng Câu 5

Câu 6. Sau khi xem video về quá trình nảy mầm của hạt đậu. Em hãy cho biết: Lá đậu sẽ mọc ra từ đâu?

A. Lá đậu sẽ mọc ra từ thân
B. Lá đậu sẽ mọc ra từ rễ
C. Lá đậu mọc ra từ hạt
D. Lá đậu mọc ra từ gốc

Câu 7. Chọn điều kiện ghép với công việc sau đây để được câu nói “Nếu … thì em xem phim hoạt hình trên Internet” hợp lí?

A. Có máy tính kết nối internet
B. Máy tính không có kết nối internet
C. Máy tính bảng không có kết nối internet
D. Điện thoại thông minh không có kết nối internet

Câu 8. Chọn phát biểu sai:

A. Không nên chia nhiệm vụ thành việc nhỏ vì sẽ lãng phí thời gian.
B. Nên chia nhiệm vụ thành những việc nhỏ hơn.
C. Nếu chia nhỏ nhiệm vụ một cách hợp lí sẽ dễ thực hiện, dễ phân công và có thể giao máy tính trợ giúp thực hiện.
D. Khi được giao nhiệm vụ, em phải xác định được những gì đã có và phải làm gì, cần tạo ra cái gì.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1. (3 điểm) Em hãy ghép các nút lệnh với chức năng của nó:

Nút lệnh

Chức năng

1) Câu 1

a) Mở một tệp trình chiếu đã lưu.

2) Câu 1

b) Lưu tệp trình chiếu.

3) Câu 1

c) Tạo trang trình chiếu mới.

4) Câu 1

d) Thêm ảnh vào trang trình chiếu

5) Câu 1

e) Tạo tệp trình chiếu mới

Câu 2. (1,5 điểm) Em hãy viết thêm vào dấu ? để được câu “Nếu … thì …” phù hợp?

a) Nếu (?) thì em sẽ giơ tay xung phong lên bảng.

b) Nếu mẹ bị mệt và đang nằm nghỉ thì (?)

Câu 3. (1,5 điểm)Nhiệm vụ của em là giải bài toán sau đây:

Bài toán: Mỗi con gà có 2 chân. Hỏi 8 con gà có tất cả bao nhiêu chân?

Em hãy chỉ ra những gì đã cho trước, những gì em cần làm. Nhiệm vụ được phát biểu như vậy có rõ ràng với em hay không?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Tin học

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

– Mỗi câu trắc nghiệm đúng tương ứng với 0,5 điểm.

1. D

2. D

3. A

4. D

5. C

6. C

7. A

8. A

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1

(3 điểm)

1) – c); 2) –a); 3) – e); 4) – b); 5) – d)

3,0

Câu 2

(1,5 điểm)

a) Nếu cô giáo yêu cầu chữa bài tập thì em sẽ giơ tay xung phong lên bảng.

b) Nếu mẹ bị mệt và đang nằm nghỉ thì em giữ im lặng cho mẹ nghỉ ngơi.

(Lưu ý: HS viết câu khác phù hợp vẫn tính điểm)

0,75

0,75

Câu 3

(1,5 điểm)

Trong nhiệm vụ điều đã biết là: mỗi con gà có hai chân.

Kết quả cần có là: Tính tất cả số chân của 8 con gà.

Bài toán phát biểu nhiệm vụ rất rõ ràng.

0,5

0,5

0,5

Ma trận đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 3

Chủ đề Nội dung/đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức Tổng số câu Tổng % điểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Số câu TN Số câu TL Số câu TN Số câu TL Số câu TN Số câu TL TN TL

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

CĐ C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin

Làm quen với thư mục lưu trữ thông tin trong máy tính

2

2

0

10%

(1,0 đ)

CĐ D. Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số

Sử dụng thông tin cá nhân trong môi trường số một cách phù hợp

2

2

0

10%

(1,0 đ)

CĐ E. Ứng dụng tin học

Làm quen với bài trình chiếu đơn giản

1

1

1

1

35%

(3,5 đ)

Sử dụng công cụ đa phương tiện để tìm hiểu thế giới tự nhiên

1

1

0

5%

(0,5 đ)

Sử dụng phần mềm luyện tập thao tác với chuột máy tính

CĐ F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính

Thực hiện công việc theo các bước

1

1

1

1

20%

(2,0 đ)

Nhiệm vụ của em và sự trợ giúp của máy tính

1

1

1

1

20%

(2,0 đ)

Tổng

8

0

0

1

0

2

8

3

100%

(10 đ)

Tỉ lệ %

40%

30%

30%

40%

60%

Tỉ lệ chung

70%

30%

100%

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 sách Cánh diều

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)

  • GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
  • Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)

Đọc đoạn văn sau:

CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG

Đêm. Thành phố lên đèn như sao sa. Màn sương dày dần lên, cảnh vật mờ đi trong một màu trắng đục. Tôi như một lữ khách thích giang hồ với hồn thơ lai láng, tình người nồng hậu bước xuống một con thuyền rồng, có lẽ con thuyền này kia chỉ dành cho vua chúa. Trước mũi thuyền là một không gian rộng thoáng để vua hóng mát ngắm trăng, giữa là một sàn gỗ bào nhẵn có mui vòm được trang trí lộng lẫy, xung quanh thuyền có hình rồng và trước mũi là một đầu rồng như muốn bay lên. Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam. Ngoài ra còn có đàn bầu, sáo và cặp sanh để gõ nhịp.

Các ca công còn rất trẻ, nam mặc áo dài the, quần thụng, đầu đội khăn xếp, nữ mặc áo dài, khăn đóng duyên dáng. Huế chính là quê hương chiếc áo dài Việt Nam. Những chiếc áo dài đầu tiên hiện còn được lưu giữ tại Bảo tàng Mĩ thuật cung đình Huế.

Trăng lên. Gió mơn man dìu dịu. Dòng sông trăng gợn sóng. Con thuyền bồng bềnh. Đêm nằm trên dòng Hương thơ mộng để nghe ca Huế, với tâm trạng chờ đợi rộn lòng.

(Hà Ánh Minh)

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Câu 1: Dàn nhạc trong khoang thuyền gồm mấy loại nhạc cụ? (0,5 điểm)

A. 6 nhạc cụ.
B. 7 nhạc cụ.
C. 8 nhạc cụ.

Câu 2: Các ca công nam và nữ ăn mặc trang phục như thế nào ? (0,5 điểm)

A. Nam mặc áo dài the, quần thụng, đầu đội mũ; nữ mặc áo dài kèm khăn.
B. Nam mặc áo dài the, quần thụng, đầu đội khăn xếp; nữ mặc áo dài kèm khăn.
C. Nam và nữ đều mặc áo dài, quần thụng và đầu đội khăn xếp.

Câu 3: Tác giả đã miêu tả khung cảnh thuyền rồng như thế nào? Em hãy đánh dấu X vào ý đúng: (1 điểm)

A. Trước mũi thuyền là một không gian rộng thoáng để vua hóng mát ngắm trăng.
B. Giữa thuyền là một sàn gỗ bào nhẵn có mui tròn được trang trí lộng lẫy.
C. Xung quanh thuyền có hình rồng và trước mũi là một đầu rồng như muốn bay lên.
D. Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn bầu, sáo và cặp sanh.

Câu 4: Vì sao Huế được coi là quê hương của áo dài Việt Nam? (0,5 điểm)

A. Vì người dân Huế tôn sùng, trân trọng và đều sử dụng áo dài trong các dịp lễ lớn.
B. Vì người dân Huế mặc áo dài đẹp nhất Việt Nam.
C. Vì Huế là nơi lưu giữ những chiếc áo dài đầu tiên của Việt Nam.

Câu 5: Theo em, từ “lữ khách” trong bài được hiểu như thế nào?(0,5 điểm)

A. Khách du lịch
B. Người đi đường xa
C. Khách tham quan

Câu 6: Kể tên 4 thể loại âm nhạc cổ truyền của Việt Nam. (1 điểm)

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

Câu 7: Chỉ ra một câu trong bài đọc có hình ảnh so sánh. (0,5 điểm)

…………………………………………………………………………………………..

Câu 8: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:(0,5 điểm)

thành phố, lộng lẫy, rộng thoáng, ca công, tì bà, dìu dịu, bảo tàng

– Từ ngữ chỉ đặc điểm:……………………………………………………………………

– Từ ngữ chỉ sự vật:………………………………………………………………………

Câu 9: Em hãy đặt một câu có sử dụng từ ngữ ở câu 8. (1 điểm)

…………………………………………………………………………………………..

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Nghe – viết (4 điểm)

Sắc màu

Bảng màu theo tay các họa sĩ nhí vào từng bức tranh, khiến cho không gian thêm rạng rỡ. Bạn thì vẽ ngôi nhà đại dương xanh biếc, điểm thêm vài cánh buồm trắng, buồm nâu và những con sóng nhấp nhô. Bạn thì vẽ cánh đồng làng quê mùa gặt. Trong tranh, sắc vàng tươi mới của lúa hòa với ánh mặt trời lấp lánh.

(Bảo Hân)

2. Luyện tập (6 điểm)

Viết đoạn văn ngắn (8 – 10 câu) nêu tình cảm, cảm xúc của emvề một cảnh đẹp của đất nước ta.

Gợi ý:

  • Giới thiệu bao quát cảnh đẹp.
  • Nêu đặc điểm nổi bật của cảnh đẹp.
  • Nêu cảm nghĩ của em về cảnh đẹp đó.

Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 sách Cánh diều

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

Câu 1: (0,5 điểm)

C. 8 nhạc cụ

Câu 2: (0,5 điểm)

B. Nam mặc áo dài the, quần thụng, đầu đội khăn xếp; nữ mặc áo dài kèm khăn.

Câu 3: (1 điểm)

– Trước mũi thuyền là một không gian rộng thoáng để vua hóng mát ngắm trăng.

– Xung quanh thuyền có hình rồng và trước mũi là một đầu rồng như muốn bay lên.

Câu 4: (0,5 điểm)

C. Vì Huế là nơi lưu giữ những chiếc áo dài đầu tiên của Việt Nam.

Câu 5: (0,5 điểm)

B. Người đi đường xa.

Câu 6: (1 điểm)

– Thể loại âm nhạc cổ truyền của Việt Nam: chèo, chầu văn, quan họ, ca trù, xẩm,…

Câu 7: (0.5 điểm)

– Thành phố lên đèn như sao sa.

Câu 8: (0.5 điểm)

– Từ ngữ chỉ đặc điểm: lộng lẫy, rộng thoáng, dìu dịu.

– Từ ngữ chỉ sự vật: thành phố, ca công, tì bà, bảo tàng.

Câu 9: (1 điểm)

Ví dụ: Thành phố Đà Lạt về đêm thật lộng lẫy,…

B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)

1. Chính tả (4 điểm)

– Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):

  • 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
  • 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.

– Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):

  • Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
  • 2 điểm: nếu có 0 – 4 lỗi;
  • Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.

– Trình bày (0,5 điểm):

  • 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
  • 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.

2. Luyện tập (6 điểm)

  • Trình bày dưới dạng một đoạn văn, có số lượng câu từ 8 đến 10 câu, nêu tình cảm, cảm xúc của em về một cảnh đẹp của đất nước ta, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm.
  • Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu.

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 3 sách Cánh diều

1. Listen and tick.

Listen and tick

Listen and tick

2. Look, listen and write.

Listen and tick

1. How old is Helen?

She’s ________________________.

2. What’s the job of the father?

He’s a _________________________.

3. What’s the job of the mother?

She’s a ________________________.

4. How old is the boy?

He’s ________________________.

3. Read and circle a, b or c.

1.A: What would you like to drink? – B: ________________________.

a. Yes, please.

b. I have some juice.

c. I’d like some milk.

2. A: Where’s the table? – B: ______________________.

a. They’re in the kitchen.

b. It’s in the bedroom.

c. I can see a table.

3. A: How many teddy bears do you have? – B: ____________________.

a. I have some.

b. I like teddy bears.

c. They’re on the bed.

4. A: What can you see? – B: _______________________.

a. The parrot is counting.

b. I can see a parrot.

c. It’s a parrot.

4. Read and complete.

three dog have birds and has

Hi. My name’s Ben. I (1) _______ many toys. I have two cars and (2) _______ trains. I have four ships (3) _______ five buses. I like my toys.

I have a friend. His name is Andy. He (4) ___________ some pets. He has one (5) _________ and two cats. He has three rabbits and four (6) ________. They are nice.

ANSWER KEY

1. Audio script:

1. A: Who’s that?

B: It’s my mother.

2. A: What’s his job?

B: He’s a driver.

3. A: Would you like some bread?

B: No, thanks.

A: What about some rice? Would you like some rice?

B: Yes, please.

4. A: What’s the monkey doing?

B: It’s climbing.

Key: 1. a 2. b 3. c 4. B

2. Audio script:

Hi. My name’s Helen. I’m eleven years old. This is my family. There are four people in my family. This is my father. He is a driver. This is my mother. She is a nurse. This is my brother. He is a pupil. He’s fourteen years old. We are happy.

Key:

1. eleven/11 (years old)

2. driver

3. nurse

4. fourteen/14 (years old)

3.

1. c 2. b 3. a 4. b

4.

1. have 2. three 3. and 4. has 5. dog 6. Birds

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Giáo dục Lớp 3

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!