Lớp 4

Bộ đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 22

Bộ đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 22 gồm 20 đề, có đáp án và bảng ma trận kèm theo. Qua đó, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi học kì 1 cho học sinh của mình.

Với 20 Đề thi kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4, còn giúp các em học sinh lớp 4 nắm vững cấu trúc đề thi, biết cách phân bổ thời gian làm bài thi cho hợp lý để đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 1 năm 2022 – 2023. Mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí:

Bạn đang xem: Bộ đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 22

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4

PHÒNG GD & ĐT……

TRƯỜNG TH…….

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Toán (Thời gian làm bài 40 phút)

I. MỤC TIÊU: Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS về:

  • Đọc, viết, so sánh số tự nhiên; hàng, lớp.
  • Thực hiện phép tính về cộng, trừ các số có đến sáu chữ số (không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp); nhân với số có hai chữ số; chia số có đến năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
  • Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
  • Nhận biết góc vuông.
  • Chuyển đổi, thực hiện phép tính với số đo khối lượng, số đo diện tích đã học.
  • Giải bài toán có đến ba bước tính: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

II. ĐỀ BÀI

A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng của các câu sau.

Câu 1: (1đ) Trong các số 5 784; 6874; 6 784 số lớn nhất là: (M1)

A. 5785
B. 6 784
C. 6 874

Câu 2: (1đ) Số: Hai mươi ba triệu chín trăm mười; được viết là: (M1)

A. 23 910
B. 23 000 910
C. 23 0910 000

Câu 3: (1đ) Giá trị của chữ số 3 trong số 653 297 là: (M1)

A. 30 000
B. 3000
C. 300

Câu 4: (0.5đ) 10 dcm2 2cm2 = ……cm2 (M2)

A. 1002 cm2
B. 102 cm2
C. 120 cm2

Câu 5: (0.5đ) 357 tạ + 482 tạ =…… ? (M1)

A. 839
B. 739 tạ
C. 839 tạ

Câu 6: (0.5đ) Chu vi của hình vuông là 16m thì diện tích sẽ là: (M3)

A. 16m
B. 16m2
C. 32 m

Câu 7: (0.5đ) Hình bên có các cặp cạnh vuông góc là: (M3)

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4

A. AB và AD; BD và BC.
B. BA và BC; DB và DC.
C.AB và AD; BD và BC; DA và DC.

B. PHẦN KIỂM TRA TỰ LUẬN (5 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: (M1; M2)

a.186 954 + 247 436

b. 839 084 – 246 937

c. 428 × 39

d. 4935 : 44

Bài 2: (2 điểm) Tuổi của mẹ và tuổi của con cộng lại là 57 tuổi. Mẹ hơn con 33 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi? (M2)

Bài 3: (1 điểm) Tìm số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau, chữ số hàng trăm là chữ số 5 mà số đó vừa chia hết cho 2 và vừa chia hết cho 5? (M4)

Đáp án đề thi cuối học kì 1 môn Toán 4

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)

Câu 1: đáp án C (1 điểm)

Câu 2: đáp án B (1 điểm)

Câu 3: đáp án B (1 điểm)

Câu 4: đáp án A (1 điểm)

Câu 5: đáp án C (0.5 điểm)

Câu 6: đáp án B (0.5 điểm)

Câu 7: đáp án C (0.5 điểm)

B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 5 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4

Bài giải:

Tuổi của mẹ là:

(57 + 33) : 2 = 45 (tuổi)

Tuổi của con là:

(57 – 33) : 2 = 12 (tuổi).

Hoặc: 45 – 33 = 12 (tuổi).

Hoặc: 57 – 35 = 12 (tuổi)

Đáp số: Mẹ: 45 tuổi; Con: 12 tuổi

Bài 3: (2 điểm)

Số đó là: 9580

Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán Lớp 4

Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1
Nhận biết
Mức 2
Thông hiểu
Mức 3
Vận dụng cơ bản
Mức 4
Vận dụng nâng cao
Tổng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Số tự nhiên và phép tính với các số tự nhiên; dấu hiệu chia hết cho 2, 5. Số câu 3 2 2 1 3 5
Số điểm 3,0 1,0 1,0 1,0 3,0 3,0
Câu số 1; 2; 3 Bài 1a, 1b Bài 1c 1d Bài 3 1, 2, 3 Bài 1 Bài 3
Đại lượng và đo đại lượng: các đơn vị đo khối lượng; đơn vị đo diện tích Số câu 1 1 2
Số điểm 0,5 0,5 1,0
Câu số 5 4 5; 4
Yếu tố hình học: góc nhọn, góc tù, góc bẹt; hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Số câu 2 2
Số điểm 1,0 1,0
Câu số 6; 7 6; 7
Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Số câu 1 1
Số điểm 2,0 2,0
Câu số Bài 2 Bài 2
Tổng Số câu 4 2 1 2 2 1 1 7 6
Số điểm 3,5 1,0 0,5 1,0 1,0 2,0 1,0 5,0 5,0
Câu số 1;2;3;5 Bài 1a, 1b 4 Bài 1c 1d 6; 7 Bài 2 Bài 3

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 22

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4

PHÒNG GD&ĐT………

TRƯỜNG TH &THCS…..

Họ và tên:……………………………
Lớp: 4….

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I

Môn: Tiếng Việt – Lớp 4

A. Phần kiểm tra đọc: (5 điểm)

I. Đọc thầm và làm bài tập (3,0 điểm)

Cho văn bản sau:

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

Vào đời vua Trần Thái Tông, có một gia đình nghèo sinh được cậu con trai đặt tên là Nguyễn Hiền. Chú bé rất ham thả diều. Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi.

Lên sáu tuổi, chú học ông thầy trong làng. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều.

Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai nhưng sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ; còn đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng sáo vẫn vi vút tầng mây. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Bài của chú chữ tốt văn hay, vượt xa các học trò của thầy.

Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng Nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có mười ba tuổi. Đó là Trạng Nguyên trẻ nhất nước của nước Nam ta.

Theo Trinh Đường

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:

Câu 1. (0,25đ) Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền

A. Học đến đâu hiểu ngay đến đó, có trí nhớ lạ thường.
B. Có thể thuộc hai mươi trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
C. Cả hai ý trên đều đúng.

Câu 2. (0,25đ) Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học như thế nào?

A. Nhà nghèo phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ.
B. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn về học.
C. Cả hai ý trên đều đúng.

Câu 3.(0,25đ) Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều”?

A. Vì chú bé Hiền nhờ thả diều mà đỗ Trạng nguyên.
B. Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi mười ba, khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều.
C. Vì chú bé hiền tuy ham thích thả diều nhưng vẫn học giỏi.

Câu 4.(0,25 đ) Tục ngữ hoặc thành ngữ nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện trên?

A. Tuổi trẻ tài cao.
B. Có chí thì nên.
C. Công thành danh toại.

Câu 5. (0,25 đ) Trong câu “Rặng đào đã trút hết lá”, từ nào bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút?

A. rặng đào
B. đã
C. hết lá

Câu 6. (0,25 đ) Điền từ nào vào chỗ trống trong những câu sau “Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô … thành cây rung rung trước gió và ánh nắng.”

A. đã
B. đang
C. sẽ

Câu 7. (0,25 đ) Trong câu ”Chú bé rất ham thả diều”, từ nào là tính từ?

A. Ham
B. Chú bé
C. Diều

Câu 8. (0,25 đ) Từ “trẻ” trong câu “Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta.” thuộc từ loại nào?

A. Động từ.
B. Danh từ.
C. Tính từ.

Câu 9: (1 điểm)

Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 8 câu) Nói về ước mơ của em.

II. Đọc thành tiếng (2,0 điểm)

Câu 10. Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 100 tiếng/phút và trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc trong các bài tập đọc sau:

Bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Trang 4 (từ Một hôm………vẫn khóc)

H: Chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào?

Bài: Mẹ ốm. Trang 9 (4 khổ thơ đầu)

H: Nêu ý nghĩa của bài thơ.

Bài: Người ăn xin. Trang 30 (từ Từ đầu …. không có gì để cho ông cả)

H: Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?

Những hạt thóc giống. Trang 46 (từ đầu …………. Không ai trả lời)

H: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?

Bài: Ông trạng thả diều. Trang 104 (từ Sau vì nhà nghèo quá…….. học trò của thầy)

H: Vì sao chú bé Hiền đc gọi là “ông trạng thả diều”?

Bài: “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi. Trang 115 (từ Bạch Thái Bưởi………….bán lại tàu cho ông)

H: Nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?

Bài: Văn hay chữ tốt – Trang 129 (Đọc từ đầu đến …sao cho đẹp)

H: Vì sao Cao Bá Quát hay bị điểm kém?

Bài: Chú đất nung – Trang 134 (Đọc từ đầu…..Chú sợ lùi lại)

H: Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?

Bài: Cánh diều tuổi thơ – Trang 146 (Ban đêm trên bãi thả diều……..hết bài)

H: Qua bài tác giả muốn nói lên điều gì?

Bài: Tuổi Ngựa – Trang 149 (Đọc từ đầu đến hoa cúc dại)

H: Ngựa con theo ngọn gió rong chơi những đâu?

Bài: Kéo co – Trang 155 (Đọc từ đầu đến của người xem hội)

H: Cách chơi kéo co của làng Hữu Chấp như thế nào?

Bài: Rất nhiều mặt trăng. Trang 163 (Đọc từ đầu ………của nhà vua)

H: Cô công chúa có nguyện vọng gì?

B/ Kiểm tra viết (5 điểm)

Câu 11: Chính tả: (2,5 điểm)

a. Giáo viên đọc cho học sinh (nghe viết) bài: “Đôi giày ba ta màu xanh”. Tiếng Việt 4 – Tập 1, trang 81 (Từ Ngày còn bé …của các bạn tôi) trong khoảng thời gian 15 phút.

b. Bài tập: Điền vào chỗ chấm n hay l

…..ăm gian nhà cỏ thấp …e te

Ngõ tối đêm sâu đóm …ập …oè

Câu 12: Tập làm văn: (2,5 điểm)

Đề bài: Hãy tả một đồ vật trong gia đình mà em yêu thích.

Đáp án môn Tiếng Việt cuối học kì 1 lớp 4

A. Phần kiểm tra đọc

Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án C C B A B A A C
Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

Câu 9. (1 điểm) Học sinh viết được đoạn văn theo chủ đề, cấu trúc đủ 3 phần, đặt câu dùng từ đúng ngữ pháp được tối đa 1 điểm, tùy mức độ hoàn thành GV cho điểm 1 – 0,75 – 0,5 – 0,25.

B. Kiểm tra viết:

Câu 11: Chính tả (2,5 điểm)

a. Đánh giá cho điểm chính tả:

  • Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn xuôi: 2,0 điểm.
  • Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,25 điểm.

* Lưu ý: nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,… bị trừ 0,5 điểm toàn bài.

b. Bài tập

Năm gian nhà cỏ thấp le te

Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè

Câu 12: Tập làm văn: (2,5 điểm)

Đảm bảo các yêu cầu sau:

  • Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng các yêu cầu của đề bài độ dài bài viết khoảng 12 câu.
  • Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng thể loại văn miêu tả.
  • Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả. Trình bày bài viết sạch sẽ. Không liệt kê như văn kể chuyện.
  • Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về cách diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm: 2,5; 2,25; 2,0; 1,75; 1,5; 1,25; 1,0; 0,75; 0,5; 0,25.

Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt lớp 4

Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác
1 Kiến thức Tiếng Việt, văn học Số câu 5 5
Số điểm 1,25 1,25
2. Đọc a) Đọc thành tiếng Số câu 1 1
Số điểm 2 2
b)Đọc hiểu Số câu 3 3
Số điểm 0,75 0,75
3 Viết a) Chính tả Số câu 1 1
Số điểm 2,5 2,5
b) Đoạn, bài Số câu 1 1 2
Số điểm 2,5 1 3,5
Tổng Số câu 8 1 1 1 8 4 12câu
Số điểm 2 2 2,5 2,5 1 4 6 10 điểm

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Giáo dục Lớp 4

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!